Thứ Năm, 30 tháng 7, 2015

UNIT 15: COUNTRIES
1 – Where are you from? 
Câu hỏi: Where + to be + chủ ngữ + from?
Trả lời: 
Chủ ngữ + to be + from + tên quốc gia.
Lưu ý: Động từ to be cần chia tương ứng với chủ ngữ, và chủ ngữ trong câu trả lời cần tương ứng với chủ ngữ trong câu hỏi.
Ví dụ:
Where are Nam and Nga from?  
(Nam và Nga đến từ đâu?)
They are from Vietnam.  
(Họ đến từ Việt Nam.)
Where is he from?  
(Cậu ấy đến từ đâu?)
He’s from France.  
(Cậu ấy đến từ nước Pháp.) 
Lưu ý: Ngoài việc nói ai đó đến từ nước nào thì các em cũng có thể nói ai đó đến từ tỉnh/ thành phố nào.
Ví dụ:
Where is she from?  
(Cô ấy đến từ đâu?)
She is from Hanoi.  
(Cô ấy đến từ thành phố Hà Nội.)

2 – What is your nationality? 
Câu hỏi: What + to be + tính từ sở hữu + nationality/ nationalities?
Trả lời: 
Chủ ngữ + to be + quốc tịch.
Lưu ý: Trong câu hỏi động từ to be chia là “is” hay “are” tùy thuộc vào danh từ “nationality” ở dạng số ít hay số nhiều, và trong câu trả lời động từ to be chia tùy thuộc vào chủ ngữ.
Ví dụ:
What are their nationalities?  
(Quốc tịch của họ là gì?)
They are Japanese.  
(Họ mang quốc tịch Nhật.)
What’s her nationality?  
(Quốc tịch của cô ấy là gì?)
She is French.  
(Cô ấy mang quốc tịch Pháp.)

3 – Which language do you speak? 
Câu hỏi: Which language + do/ does + chủ ngữ + speak?
Trả lời: 
Chủ ngữ + speak(s) + tên ngôn ngữ.
Lưu ý: Sử dụng trợ động từ "do/ does" phù hợp với chủ ngữ trong câu hỏi và chia động từ "speak" là "speak/ speaks" tương ứng với chủ ngữ trong câu trả lời.
Ví dụ:
Which language do your parents speak?  
(Bố mẹ bạn nói tiếng gì?)
They speak Vietnamese.  
(Họ nói tiếng Việt.)
Which language does he speak?  
(Cậu ấy nói tiếng gì?)
He speaks French.  
(Cậu ấy nói tiếng Pháp.)

4 – Một số quốc gia thường gặp, kèm theo đó là các từ chỉ quốc tịch và ngôn ngữ tương ứng. 
Vietnam  (nước Việt Nam) – Vietnamese  (có quốc tịch Việt Nam) – Vietnamese  (tiếng Việt )
Japan  
(nước Nhật Bản) – Japanese  (có quốc tịch Nhật Bản) – Japanese  (tiếng Nhật)
China  
(nước Trung quốc) – Chinese  (có quốc tịch Trung quốc) – Chinese  (Tiếng Trung)
Australia  
(nước Úc ) – Australian  (có quốc tịch Úc) – English  (tiếng Anh)
Great Britain  
(nước Anh) – British  (có quốc tịch Anh) – English  (tiếng Anh)
Canada  
(nước Canada) – Canadian  (có quốc tịch Canada) – English & French  (tiếng Anh và tiếng Pháp) 
So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn (Comparatives and superlatives of short adjectives) 

1 – Định nghĩa tính từ ngắn 
– Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết.
Ví dụ như: big  
(to)small  (nhỏ)tall  (cao) …
– Ngoài ra một số tính từ có 
2 âm tiết nhưng tận cùng là "y" cũng sử dụng dạng so sánh hơn và so sánh nhất như với tính từ ngắn.
Ví dụ như: happy  
(vui vẻ)easy  (dễ) ...

2 – So sánh hơn của tính từ ngắn 
– So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật.
– Tính từ ngắn dạng so sánh hơn: 
"tính từ + -er + (than)"
Ví dụ:
small  
(nhỏ) – smaller  (nhỏ hơn)
tall  
(cao) – taller  (cao hơn)
– Tính từ so sánh hơn có thể đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ:
a small house  
(một ngôi nhà nhỏ) – a smaller house  (một ngôi nhà nhỏ hơn)
a long road  
(một con đường dài) – a longer road  (một con đường dài hơn)
– Tính từ so sánh hơn cũng có thể được dùng để so sánh trực tiếp 2 đối tượng bằng cách thêm từ "
than" vào ngay sau tính từ so sánh.
Ví dụ :
Autumn is cooler than summer.  
(Mùa thu thì mát hơn mùa hè.)
Lưu ý: Chúng ta có thể bỏ từ "than" khi đối tượng thứ 2 không được nhắc đến hoặc đã được nói đến trước đó và không muốn nhắc lại.
Ví dụ:
This building is tall but that building is taller.  
(Tòa nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn.)

3 – So sánh nhất của tính từ ngắn 
– So sánh nhất được dùng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.
– Tính từ ngắn dạng so sánh nhất: 
"the + tính từ + -est"
Ví dụ:
small  
(nhỏ) – the smallest  (nhỏ nhất)
tall  
(cao) – the tallest  (cao nhất)
– Tính từ so sánh nhất cũng có thể đứng trước danh từ.
Ví dụ:
a small house  
(một ngôi nhà nhỏ) – a smaller house  (một ngôi nhà nhỏ hơn) – the smallest house  (ngôi nhà nhỏ nhất)
– Trong câu, sau tính từ so sánh nhất có thể có danh từ hoặc không.
Ví dụ:
My house is the smallest.  
(Nhà của mình là nhỏ nhất.)
This is the longest road.  
(Đây là con đường dài nhất.)

4 – Chú ý khi thành lập dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ ngắn 
– Ta chỉ việc thêm "r" hoặc "st" với những tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi "e".
Ví dụ:
large  
(rộng) – larger  (rộng hơn) – the largest  (rộng nhất)
nice  
(đẹp) – nicer  (đẹp hơn) – the nicest  (đẹp nhất)
– Ta bỏ "
y" và thêm "ier/iest" với những tính từ kết thúc bằng "y".
Ví dụ:
happy  
(hạnh phúc) – happier  (hạnh phúc hơn) – the happiest  ( hạnh phúc nhất)
easy  
(dễ dàng) – easier  (dễ dàng hơn) – the easiest  (dễ dàng nhất)
– Ta 
gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi "er/est" với những tính từ một âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm.
Ví dụ:
big  
(to) – bigger  (to hơn) – the biggest  (to nhất)
hot  
(nóng) – hotter  (nóng hơn) – the hottest  (nóng nhất) 
Lượng từ bất định (Indefinite quantifiers: Many, much, a lot of, lots of) 

Các lượng từ bất định 
Manymucha lot of và lots of đều có nghĩa là nhiều và chúng đứng trước danh từ ám chỉ một số lượng lớn nhưng không xác định là bao nhiêu.

1 – Many & Much 
Many đứng trước các danh từ đếm được số nhiều.
Ví dụ: many trees  
(nhiều cây)many people  (nhiều người) ...
Much đứng trước các danh từ không đếm được.
Ví dụ: much food  
(nhiều thức ăn)much water  (nhiều nước) …
Many và much thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Cũng có trường hợp chúng được dùng trong câu khẳng định nhưng khá ít.
Ví dụ:
We don’t have much food in the fridge.  
(Chúng ta không có nhiều thức ăn trong tủ lạnh.)
Are there many girls in your class?  
(Có nhiều bạn nữ trong lớp của cậu không?)
2 – A lot of & lots of 

A lot of và lots of có thể đứng trước cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
Ví dụ : a lot of mountains  / lots of mountains  
(nhiều núi)a lot of rain /lots of rain  (nhiều mưa) ...
A lot of và lots of thường được dùng trong câu khẳng định, tuy nhiên chúng cũng có thể được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
My sister grows a lot of flowers in the garden. / My sister grows lots of flowers in the garden. 
(Chị gái tôi trồng rất nhiều hoa trong vườn.)
There is a lot of water in the tank. / There is lots of water in the tank.  
(Có rất nhiều nước ở trong bể.)

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Nguyễn Thái Lai Template by Ipietoon Cute Blog Design and Bukit Gambang