Thứ Năm, 30 tháng 7, 2015

UNIT 4: BIG OR SMALL ?
A-WHERE IS YOUR SCHOOL ?
Sở hữu cách (Possessive: ’s )
Định nghĩa: 
Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
Ta viết: (
A’s B) có thể mang 1 trong những ý nghĩa:
+ B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A. (B thường là chỉ vật.)
Ví dụ: Linda’s bag 
(túi của Linda)
+ B có mối quan hệ nào đó với A. ( B thường là người.)
Ví dụ:
Linda’s brother 
(anh trai của Linda)

Cách dùng: 
Sở hữu cách được sử dụng để thể hiện sự sở hữu của người và động vật.
Ví dụ:
Phong’s school is small. 
(Trường của Phong nhỏ.)
This monkey’s tail is long. 
(Cái đuôi con khỉ này dài.) 
Lưu ý:
1 - Với sự vật, sự việc chúng ta không dùng sở hữu cách mà dùng giới từ “of” để biểu đạt ý sở hữu.
Ví dụ:
the door of the house 
(cánh cửa của ngôi nhà)
the lid of the box 
(cái nắp của cái hộp)
2- Ta có thể sử dụng sở hữu cách với thời gian.
Ví dụ:
a month’s time 
(thời gian một tháng)
a year’s time 
(thời gian một năm)
3- Ta cũng có thể dùng sở hữu cách với những vật duy nhất.
Ví dụ:
the earth’s surface 
(bề mặt trái đất)
the sun’s light 
(ánh mặt trời)

Cách viết ký hiệu sở hữu cách: 
1- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.
Ví dụ:
John’s car is very expensive. 
(Xe ô tô của John rất đắt. )
2- Ta chỉ thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”.
Ví dụ:
The teachers’ room is over there. 
(Phòng giáo viên ở đằng kia.)
3- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.
Ví dụ:
The shop sells children’s clothes. 
(Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.)
4- Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.
Ví dụ:
Tom and Mary’s house is beautiful. 
(Nhà của Tom và Mary rất đẹp.) 
Lưu ý:
Tom’s and Mary’s houses are beautiful. (Nhà của Tom và của Mary rất đẹp.)
Sự khác biệt giữa câu này và câu trước là câu này hàm ý Tom và Mary mỗi người sở hữu một căn nhà riêng.
B-MY CLASS
1 - Số thứ tự (Ordinal numbers)
Số thứ tự biểu thị vị trí của ai/ cái gì đó trong một danh sách. Nó khác với số đếm (cardinal numbers) ở chỗ số đếm biểu thị số lượng của sự vật.

Cách hình thành số thứ tự 
1 - Hầu hết số thứ tự được hình thành bằng cách thêm đuôi “
th” vào sau số đếm.
Ví dụ:
four  
(4) – fourth  (thứ tư)
ten  
(10) – tenth  (thứ mười)
fifteen  
(15) – fifteenth  (thứ mười lăm)
Ngoại lệ: một số số thứ tự không được hình thành bằng cách thêm “th” vào sau số đếm:
one  (1) – first  (thứ nhất)
two  
(2) – second  (thứ hai)
three  
(3) – third  (thứ ba)
five  
(5) – fifth  (thứ năm)
eight  
(8) – eighth  (thứ tám)
nine  
(9) – ninth  (thứ chín)
twelve  
(12) – twelfth  (thứ mười hai)
2 - Các số đếm có tận cùng bằng “
y” như 20, 30, ... 90, ta chuyển “y” thành “ie” rồi thêm “th” để hình thành nên số thứ tự. 
Ví dụ:
twenty  
(20) – twentieth  (thứ hai mươi)
thirty  
(30) – thirtieth  (thứ ba mươi)
3 - Đối với các 
số thứ tự ghép (21, 22, 35, ...), ta chỉ viết chữ số cuối cùng ở dạng số thứ tự, số trước vẫn ở dạng số đếm
Ví dụ:
twenty-one  
(21) – twenty-first  (thứ hai mốt)
thirty-five  
(35) – thirty-fifth  (thứ ba lăm)

Dạng số 
Số đếm + hai chữ cái cuối cùng của số thứ tự đó.
Ví dụ:
first = 1st  
(thứ nhất)
second = 2nd  
(thứ hai)
third = 3rd  
(thứ ba)
fourth = 4th  
(thứ tư)
tenth = 10th  
(thứ mười)
2 - Câu hỏi với "Which" & "How many" với "have" (Which – questions & “How many” with “have” )
Câu hỏi với "Which" 
Which” có nghĩa là cái nào, thứ nào, nó được dùng khi có sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều thứ. Nó khác với “what” ở chỗ “what” không đưa ra các lựa chọn.
Ví dụ:
Which shirt do you like – red or blue?  
(Bạn thích cái áo nào – màu đỏ hay màu xanh da trời?)
I like the blue shirt.  
(Tôi thích cái áo màu xanh da trời.) 
Cấu trúc:
1 - 
Which + danh từ + trợ động từ + chủ ngữ + động từ? 
Ví dụ:
Which fruit do you like?  
(Bạn thích loại quả nào?)
I like apples.  
(Mình thích táo.)
2 - 
Which + be + danh từ? 
Ví dụ:
Which is your favorite fruit?  
(Loại quả yêu thích của bạn là gì? )
My favorite fruit is apples.  
(Loại quả yêu thích của mình là táo.) 
Một số câu hỏi khác với “Which”
- Để hỏi bạn học lớp mấy, ta ghép "which" với từ "grade":
Ví dụ:
Which grade are you in?  
(Bạn học lớp mấy?)
I am in grade 6.  
(Mình học lớp 6.)
- Để hỏi bạn học lớp nào, chúng ta ghép "which" với "class":
Which class are you in?  
(Bạn học lớp nào?)
I’m in class 6A.  
(Mình học lớp 6A.)

Câu hỏi "How many" với động từ "have" 
Câu hỏi:
 How many + danh từ ở dạng số nhiều + do/ does + chủ ngữ + have?
Với nhóm chủ ngữ: I, you, we, they, danh từ số nhiều ta dùng trợ động từ do
Với nhóm chủ ngữ: he, she, it và danh từ số ít ta dùng trợ động từ does
Trả lời: 
Chủ ngữ + have/ has + số đếm + danh từ số ít hoặc số nhiều.
Với nhóm chủ ngữ: I, you, we, they, danh từ số nhiều ta dùng have
Với nhóm chủ ngữ: he, she, it và danh từ số ít ta dùng has
Ví dụ:
How many floors does your school have?  
(Trường của bạn có bao nhiêu tầng?)
It has two floors.  
(Nó có 2 tầng.)
How many dolls do you have?  
(Bạn có bao nhiêu con búp bê?)
I have three dolls.  
(Mình có ba con búp bê.) 
C-GETTING READY FOR SCHOOL
1 - Thì hiện tại đơn (Simple present)
Cách sử dụng: 
- Thì hiện tại đơn được dùng để nói về những hành động lặp đi lặp lại hoặc nói về những thói quen.
Ví dụ:
I catch the bus to go to school every morning.  
(Mỗi sáng tôi đều bắt xe buýt đi học.)
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về những sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng.
Ví dụ:
Fish live in water.  
(Cá sống ở dưới nước.)
- Thì hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả những tình huống mang tính chất lâu dài.
Ví dụ:
They live in Hanoi.  
(Họ sống ở Hà Nội.)
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một trạng thái ở hiện tại.
Ví dụ:
I am tired.  
(Tôi mệt.)

Cấu trúc: 
Dạng khẳng định:
I, we, you, they, danh từ số nhiều + động từ nguyên thể.
He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được + động từ thêm “s” hoặc “es”.
Ví dụ:
I wake up at six o’clock.  
(Tôi tỉnh giấc lúc 6 giờ.)
He wakes up at seven o’clock.  
(Cậu ấy tỉnh giấc lúc 7 giờ.)
We brush our teeth every morning.  
(Chúng tôi đánh răng vào mỗi buổi sáng.)
She brushes her teeth every morning and evening.  
(Cô ấy đánh răng mỗi sáng và tối.)

Cách thêm “s” và “es” vào sau động từ: 
Thông thường chúng ta thêm “
s” vào sau động từ khi chia với các ngôi thứ 3 số ít.
Ngoại lệ:
- Ta thêm “es” vào cuối những động từ có kết thúc bằng “o, s, x, sh, ch, z”.
Ví dụ:
She always misses the bus.  
(Cô ấy luôn lỡ xe buýt.)
My mother washes the dishes.  
(Mẹ tôi là người rửa bát đĩa.)
My sister watches TV regularly.  
(Em gái tôi xem ti vi thường xuyên.)
- Ta đổi “
y” thành “i” rồi thêm “es” với các động từ kết thúc bằng “y” nếu trước “y” là một phụ âm.
Ví dụ:
He studies English.  
(Anh ấy học tiếng Anh.)
Lưu ý: nếu động từ kết thúc bằng “
y” nhưng trc “y” là một nguyên âm thì ta thêm “s” bình thường.
Ví dụ:
He plays football after school.  
(Cậu ấy hay chơi bóng đá sau giờ học.)
- Động từ “
have” khi chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít được đổi thành “has”.
Ví dụ:
I have breakfast at 6.30.  
(Tớ ăn sáng lúc 6 giờ 30 phút.)
She never has breakfast.  
(Cô ấy không bao giờ ăn sáng.)
2 - What time ...?
a/ 
Câu hỏi: 
What time is it?  (Bây giờ là mấy giờ?)
Trả lời: 
It’s + thời gian.
Cách nói giờ 
* Giờ chẵn: 
số giờ + o’clock
It’s six o’clock.  
(Bây giờ là 6 giờ.)
It’s seven o’clock.  
(Bây giờ là bảy giờ.)
* Giờ lẻ: 
số giờ + số phút
It’s six twenty.  
(Bây giờ là 6 giờ 20 phút.)
It’s eight thirty-five.  
(Bây giờ là 8 giờ 35 phút.)
Lưu ý:

Các e lưu ý khi số phút nhỏ hơn 10 các e hãy thêm “oh” vào giữa số giờ và số phút nhé.
What time is it?  
(Bây giờ là mấy giờ?)
It’s eleven oh five.  
(Bây giờ là 11 giờ 5 phút.)
b/ 
Câu hỏi: 
What time + do/ does + chủ ngữ + động từ?
Trả lời: 
Chủ ngữ + động từ + at + số giờ.
Chú ý: động từ chia ở thì hiện tại đơn phù hợp với chủ ngữ.
Ví dụ:
What time do you get up?  
(Bạn dậy lúc mấy giờ?)
I get up at six o’clock.  
(Mình dậy lúc 6 giờ.)
What time does your mother go to work?  
(Mẹ bạn đi làm lúc mấy giờ?)
She goes to work at six fifty-five.  
(Mẹ mình đi làm lúc 6 giờ 55 phút.) 

1 nhận xét:

 

Nguyễn Thái Lai Template by Ipietoon Cute Blog Design and Bukit Gambang