UNIT 5: THINGS I
DO
A-MY DAY
Thì hiện tại đơn (Simple present) - Tiếp
1 – Dạng phủ định
Chủ ngữ + do/ does + not + động từ nguyên thể.
- Với nhóm chủ ngữ: I, we, you, they, danh từ số nhiều ta dùng trợ động từ do.
- Với nhóm chủ ngữ: he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được ta dùng trợ động từ does.
Chủ ngữ + do/ does + not + động từ nguyên thể.
- Với nhóm chủ ngữ: I, we, you, they, danh từ số nhiều ta dùng trợ động từ do.
- Với nhóm chủ ngữ: he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được ta dùng trợ động từ does.
* Lưu ý:
do not = don’t
does not = doesn’t
do not = don’t
does not = doesn’t
Ví dụ:
I don’t swim every day. (Tôi không bơi hàng ngày.)
She doesn’t swim every day. (Cô ấy không bơi hàng ngày.)
I don’t swim every day. (Tôi không bơi hàng ngày.)
She doesn’t swim every day. (Cô ấy không bơi hàng ngày.)
2 – Dạng nghi vấn
a/ Câu hỏi Yes/ No
Câu hỏi: Do/ Does + chủ ngữ + động từ nguyên thể?
Trả lời: Yes, chủ ngữ + do.
a/ Câu hỏi Yes/ No
Câu hỏi: Do/ Does + chủ ngữ + động từ nguyên thể?
Trả lời: Yes, chủ ngữ + do.
No, chủ ngữ + don’t.
Yes + chủ ngữ + does.
No, chủ ngữ + doesn’t.
Yes + chủ ngữ + does.
No, chủ ngữ + doesn’t.
* Lưu ý:
Ta sử dụng trợ động từ “do/ does” phù hợp với chủ ngữ
và chủ ngữ trong câu trả lời phải tương ứng với chủ ngữ trong câu hỏi.
Ví dụ:
Do you swim every day? (Hàng ngày bạn có bơi không?)
Yes, I do. (Có, tôi có bơi hàng ngày.)
Does she swim every day? (Cô ấy có bơi hàng ngày không?)
No, she doesn’t. (Không, cô ấy không bơi hàng ngày.)
Ví dụ:
Do you swim every day? (Hàng ngày bạn có bơi không?)
Yes, I do. (Có, tôi có bơi hàng ngày.)
Does she swim every day? (Cô ấy có bơi hàng ngày không?)
No, she doesn’t. (Không, cô ấy không bơi hàng ngày.)
b/ Câu hỏi có từ để hỏi
Câu hỏi: Từ để hỏi + do/ does + chủ ngữ + động từ nguyên thể?
Trả lời: Chủ ngữ + động từ + … .
Câu hỏi: Từ để hỏi + do/ does + chủ ngữ + động từ nguyên thể?
Trả lời: Chủ ngữ + động từ + … .
* Lưu ý:
Trong câu trả lời ta dùng động từ nguyên thể với nhóm chủ ngữ: I, we, you,
they, danh từ số nhiều. Ta thêm đuôi “s/ es” với nhóm chủ ngữ: he, she, it,
danh từ số ít, danh từ không đếm được.
Một số từ để hỏi:
- Where (ở đâu): hỏi về địa điểm, nơi chốn
- How (thế nào): hỏi về cách thức
- What (cái gì): hỏi về sự vật, sự việc
- Which (cái nào/người nào): hỏi về lựa chọn
- What time (mấy giờ): hỏi về giờ chính xác
- When (khi nào): dùng để hỏi về thời gian chung chung
Ví dụ:
What time do your classes start? (Các buổi học của bạn bắt đầu lúc mấy giờ?)
They start at seven o’clock. (Chúng bắt đầu lúc 7h.)
Where does he live? (Cậu ấy sống ở đâu?)
He lives on Minh Khai street. (Cậu ấy sống ở phố Minh Khai.)
What does she do first every morning? (Cô ấy làm gì đầu tiên mỗi sáng?)
She brushes her teeth. (Cô ấy đánh răng.)
- Where (ở đâu): hỏi về địa điểm, nơi chốn
- How (thế nào): hỏi về cách thức
- What (cái gì): hỏi về sự vật, sự việc
- Which (cái nào/người nào): hỏi về lựa chọn
- What time (mấy giờ): hỏi về giờ chính xác
- When (khi nào): dùng để hỏi về thời gian chung chung
Ví dụ:
What time do your classes start? (Các buổi học của bạn bắt đầu lúc mấy giờ?)
They start at seven o’clock. (Chúng bắt đầu lúc 7h.)
Where does he live? (Cậu ấy sống ở đâu?)
He lives on Minh Khai street. (Cậu ấy sống ở phố Minh Khai.)
What does she do first every morning? (Cô ấy làm gì đầu tiên mỗi sáng?)
She brushes her teeth. (Cô ấy đánh răng.)
B-MY
ROUTINE
Cách nói giờ (How to tell the time)
1 – Giờ đúng
số giờ + o’clock
Ví dụ: seven o’clock (7 giờ đúng)
2 – Giờ lẻ
a/ Giờ hơn: là khi số phút từ 1 đến 29.
số phút + past + số giờ
Ví dụ: five past ten = ten oh five (10 giờ 5 phút)
số giờ + o’clock
Ví dụ: seven o’clock (7 giờ đúng)
2 – Giờ lẻ
a/ Giờ hơn: là khi số phút từ 1 đến 29.
số phút + past + số giờ
Ví dụ: five past ten = ten oh five (10 giờ 5 phút)
b/ Giờ kém: là khi số phút từ 31 đến 59.
số phút + to + số giờ
Các e lưu ý rằng số giờ ở đây phải cộng thêm 1 so với cách nói số giờ + số phút và số phút tương ứng với phút 31-59 là kém 29-1 phút (tức là lấy 60 trừ đi số phút chỉ trên đồng hồ).
Ví dụ: ten to five (5 giờ kém 10 phút) = four fifty (4 giờ 50 phút)
số phút + to + số giờ
Các e lưu ý rằng số giờ ở đây phải cộng thêm 1 so với cách nói số giờ + số phút và số phút tương ứng với phút 31-59 là kém 29-1 phút (tức là lấy 60 trừ đi số phút chỉ trên đồng hồ).
Ví dụ: ten to five (5 giờ kém 10 phút) = four fifty (4 giờ 50 phút)
* Lưu ý:
1 - Khi kim phút chỉ vào số 6, ta có cách nói: half
past + số giờ.
Ví dụ: half past six = six thirty (6 rưỡi)
2 - Khi kim phút chỉ vào số 3, ta có cách nói: a quarter past + số giờ.
Ví dụ: a quarter past six = six fifteen (6 giờ 15 phút)
3 - Khi kim phút chỉ vào số 9, ta có cách nói: a quarter to + số giờ.
Ví dụ: a quarter to seven (7 giờ kém 15) = six forty-five (6 giờ 45 phút)
Ví dụ:
What time do you have breakfast? (Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)
I have breakfast at a quarter to seven. (Mình ăn sáng lúc 7h kém 15.)
What time does she go to bed? (Cô ấy đi ngủ lúc mấy giờ?)
She goes to bed at twenty-five past nine. (Cô ấy đi ngủ lúc 9h25.)
Ví dụ: half past six = six thirty (6 rưỡi)
2 - Khi kim phút chỉ vào số 3, ta có cách nói: a quarter past + số giờ.
Ví dụ: a quarter past six = six fifteen (6 giờ 15 phút)
3 - Khi kim phút chỉ vào số 9, ta có cách nói: a quarter to + số giờ.
Ví dụ: a quarter to seven (7 giờ kém 15) = six forty-five (6 giờ 45 phút)
Ví dụ:
What time do you have breakfast? (Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)
I have breakfast at a quarter to seven. (Mình ăn sáng lúc 7h kém 15.)
What time does she go to bed? (Cô ấy đi ngủ lúc mấy giờ?)
She goes to bed at twenty-five past nine. (Cô ấy đi ngủ lúc 9h25.)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét