Thứ Năm, 30 tháng 7, 2015

UNIT 6: PLACES
A-IN THE CITY
Một số giới từ chỉ vị trí (Prepositions of position)
IN 
In có nghĩa là "trong, ở trong", được dùng cho 1 khoảng không gian được bao quanh hay khép kín.
Cụ thể hơn:
- Ta dùng “in” với đất nước, thành phố, thị trấn, làng xã hay một địa phận hành chính nào đó:
in a country  
(trong một đất nước)in Hanoi  (trong Hà Nội)
- Ta cũng có thể dùng “in” với các địa điểm ngoài trời:
in the garden  
(trong vườn) , in the park  (trong công viên)
- Ta dùng “in” với các khoảng không gian khép kín như các tòa nhà hay các thể loại phòng:
in the house  
(trong nhà)in the living room  (trong phòng khách) 
Một số câu ví dụ có dùng "in":
Her father works in a hospital.  
(Ba cô ấy làm việc trong một bệnh viện.)
There are a lot of books in the bookstore.  
(Có rất nhiều sách ở trong cửa hàng sách.)

ON 
On  có nghĩa là "trên, ở trên", được dùng với các bề mặt, cụ thể hơn là nó được dùng để chỉ vị trí tiếp xúc với bề mặt trên của một vật nào đó.
- Một số cụm từ thường thấy có sử dụng giới từ "on" là:
on the table  
(trên bàn)on the chair  (trên ghế)on the shelf  (trên giá)
- Ngoài ra “on” còn được dùng với đường hoặc tên đường:
on the street  
(trên đường)on Main street  (trên phố Main)
Một số câu ví dụ có dùng "on":
Lots of pieces of paper are on the floor.  
(Có nhiều mảnh giấy ở trên sàn nhà.)
There is a clock on the wall.  
(Có một cái đồng hồ ở trên tường.)
There is a fan on the ceiling.  
(Có một cái quạt ở trên trần nhà.)

AT 
At  có nghĩa là “ở, tại”, nó được dùng để chỉ vị trí tương đối của một người/ vật nào đó.
Ví dụ:
I live at 7532 Main street.  
(Tôi sống ở số nhà 7532, phố Main.)
Cụ thể hơn:
- "at" dùng với các tòa nhà hay các địa điểm công cộng:
at the bus stop  
(ở bến đỗ xe buýt)at the cinema  (tại rạp chiếu phim)at the zoo  (tại sở thú)
- "at" dùng với địa chỉ nhà khi có số nhà cụ thể:
at 24 Minh Khai street  
(tại số nhà 24 đường Minh Khai)
- "at" được dùng với một số danh từ cố định:
at home  
(ở nhà)at school  (ở trường)at a university  (ở một trường đại học)

NEAR 
Near  có nghĩa là "gần, ở gần", được dùng để chỉ khoảng cách gần giữa 2 đối tượng.
Ví dụ:
His house is near a bus stop.  
(Nhà của cậu ấy gần bến đỗ xe buýt.)
His house is near a park, too.  
(Nhà của cậu ấy cũng ở gần một công viên.)

NEXT TO 
Next to  có nghĩa là "ngay bên cạnh, ngay sát cạnh".
Ví dụ:
His house is next to a hotel.  
(Nhà của cậu ấy nằm ngay cạnh một khách sạn.)
The hotel is next to a park.  
(Khách sạn thì nằm ngay cạnh công viên.) 
B-AROUND THE HOUSE
Một số giới từ chỉ vị trí (Prepositions of position) - Tiếp
Opposite  (đối diện)
Ví dụ:
The bookstore is opposite the city hall.  
(Hiệu sách nằm đối diện với hội trường thành phố.) 
In front of  (ở đằng trước)
Ví dụ:
There are flowers in front of the house.  
(Có những bông hoa ở đằng trước ngôi nhà.) 
Behind  (ở đằng sau)
Ví dụ:
Behind the tree, there is a rabbit.  
(Ở đằng sau cái cây, có một con thỏ.) 
To the left of  (ở bên trái): dùng để chỉ vị trí của người hay vật hay địa điểm nào đó ở bên trái của người hay vật hay địa điểm khác, và vị trí của chúng là tách biệt nhau.
Ví dụ:
The bookstore is to the left of the hospital.  
(Hiệu sách ở bên trái của bệnh viện.) 
On the left of  (ở bên trái): ở bên trái của vật đang bao hàm hay chứa nó.
Ví dụ:
The kitchen is on the left of the house.  
(Phòng bếp ở phía bên trái của ngôi nhà.) 
To the right of  (ở bên phải): dùng để chỉ vị trí của người hay vật hay địa điểm nào đó ở bên phải của người hay vật hay địa điểm khác, và vị trí của chúng là tách biệt nhau.
Ví dụ:
The hospital is to the right of the bookstore.  
(Bệnh viện ở bên phải của hiệu sách.) 
On the right of  (ở bên phải): ở bên phải của vật đang bao hàm hay chứa nó.
Ví dụ:
We always drive on the right side of the street.  
(Chúng tôi luôn lái xe phía bên phải đường.) 
Between  (ở giữa): dùng để miêu tả vị trí ở giữa 2 người hoặc 2 vật. Nó thường được dùng kèm với từ and.
Ví dụ:
The restaurant is between the bakery and the coffee shop.  
(Nhà hàng nằm giữa tiệm bánh và tiệm cà phê.) 

Among  (ở giữa): miêu tả vị trí ở giữa hay được bao quanh bởi nhiều người hoặc nhiều vật.
Ví dụ:
There is a green apple among the red apples.  
(Có một quả táo màu xanh nằm giữa những quả táo màu đỏ.) 

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Nguyễn Thái Lai Template by Ipietoon Cute Blog Design and Bukit Gambang